Hà Nội công bố điểm chuẩn lớp 10 công lập

Chiều 1/7/2023, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn lớp 10 của hơn 110 trường công lập.Thí sinh Hà Nội thoải mái sau buổi làm thủ tục thi lớp 10, ngày 9/6. Ảnh: Tùng Đinh

Theo kế hoạch, chậm nhất ngày 5/7, thí sinh sẽ nhận được phiếu báo kết quả tuyển sinh lớp 10, và làm thủ tục nhập học đến 7/7. Đây là thủ tục bắt buộc với tất cả học sinh trú

TTTên đơn vịĐiểm chuẩn 2023Trung bình môn
KHU VỰC 1
Ba Đình
1THPT Phan Đình Phùng42,758,55
2THPT Phạm Hồng Thái40,758,15
3THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình39,757,95
Tây Hồ
4THPT Tây Hồ38,757,75
5THPT Chu Văn An44,58,9
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
6THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm41,758,35
7THPT Việt Đức438,6
Hai Bà Trưng
8THPT Thăng Long418,2
9THPT Trần Nhân Tông39,757,95
10THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng408
KHU VỰC 3
Đống Đa
11THPT Đống Đa39,57,9
12THPT Kim Liên43,258,65
13THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa418,2
14THPT Quang Trung - Đống Đa408
Thanh Xuân
15THPT Nhân Chính418,2
16Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân387,6
17THPT Khương Đình38,257,65
18THPT Khương Hạ37,57,5
Cầu Giấy
19THPT Cầu Giấy41,58,3
20THPT Yên Hòa42,258,45
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
21THPT Hoàng Văn Thụ37,257,45
22THPT Trương Định38,57,7
23THPT Việt Nam - Ba Lan37,757,55
Thanh Trì
24THPT Ngô Thì Nhậm377,4
25THPT Ngọc Hồi326,4
26THPT Đông Mỹ35,57,1
27THPT Nguyễn Quốc Trinh357
KHU VỰC 5
Long Biên
28THPT Nguyễn Gia Thiều41,758,35
29THPT Lý Thường Kiệt38,757,75
30THPT Thạch Bàn36,57,3
31THPT Phúc Lợi37,757,55
Gia Lâm
32THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm38,257,65
33THPT Dương Xá357
34THPT Nguyễn Văn Cừ35,757,15
35THPT Yên Viên36,757,35
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
36THPT Đa Phúc32,256,45
37THPT Kim Anh316,2
38THPT Minh Phú295,8
39THPT Sóc Sơn34,256,85
40THPT Trung Giã32,56,5
41THPT Xuân Giang30,56,1
Đông Anh
42THPT Bắc Thăng Long35,257,05
43THPT Cổ Loa36,757,35
44THPT Đông Anh34,256,85
45THPT Liên Hà37,57,5
46THPT Vân Nội346,8
Mê Linh
47THPT Mê Linh357
48THPT Quang Minh30,56,1
49THPT Tiền Phong31,56,3
50THPT Tiến Thịnh275,4
51THPT Tự Lập265,2
52THPT Yên Lãng32,756,55
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
53THPT Nguyễn Thị Minh Khai418,2
54THPT Xuân Đỉnh39,757,95
55THPT Thượng Cát36,257,25
Nam Từ Liêm
56THPT Đại Mỗ34,756,95
57THPT Trung Văn37,757,55
58THPT Xuân Phương37,257,45
59THPT Mỹ Đình408
Hoài Đức
60THPT Hoài Đức A34,56,9
61THPT Hoài Đức B33,256,65
68THPT Vạn Xuân - Hoài Đức31,56,3
63THPT Hoài Đức C30,256,05
Đan Phượng
64THPT Đan Phượng34,256,85
65THPT Hồng Thái30,256,05
66THPT Tân Lập336,6
67THPT Thọ Xuân25,55,1
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
68THPT Ngọc Tảo295,8
69THPT Phúc Thọ28,55,7
70THPT Vân Cốc24,754,95
Sơn Tây
71THPT Tùng Thiện336,6
72THPT Xuân Khanh22,254,45
73THPT Sơn Tây38,757,75
Ba Vì
74THPT Ba Vì24,54,9
75THPT Bất Bạt173,4
76Phổ thông Dân tộc nội trú29,255,85
77THPT Ngô Quyền - Ba Vì27,755,55
78THPT Quảng Oai30,756,15
79THPT Minh Quang173,4
KHU VỰC 9
Thạch Thất
80THPT Bắc Lương Sơn173,4
81THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất255
82THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất28,755,75
83THPT Thạch Thất336
84THPT Minh Hà25,755,15
Quốc Oai
85THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai28,755,75
86THPT Minh Khai27,55,5
87THPT Quốc Oai36,257,25
88THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai27,755,55
KHU VỰC 10
Hà Đông
89THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông42,258,45
90THPT Quang Trung - Hà Đông408
91THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông357
Chương Mỹ
92THPT Chúc Động29,755,95
93THPT Chương Mỹ A377,4
94THPT Chương Mỹ B265,2
95THPT Xuân Mai306
96THPT Nguyễn Văn Trỗi22,54,5
Thanh Oai
97THPT Nguyễn Du - Thanh Oai30,256,05
98THPT Thanh Oai A28,755,75
99THPT Thanh Oai B326,4
KHU VỰC 11
Thường Tín
100THPT Thường Tín346,8
101THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín326,4
102THPT Lý Tử Tấn26,55,3
103THPT Tô Hiệu - Thường Tín27,255,45
104THPT Vân Tảo30,56,1
Phú Xuyên
105THPT Đồng Quan28,755,75
106THPT Phú Xuyên A27,755,55
107THPT Phú Xuyên B25,755,15
108THPT Tân Dân24,54,9
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
109THPT Hợp Thanh244,8
110THPT Mỹ Đức A31,756,35
111THPT Mỹ Đức B275,4
112THPT Mỹ Đức C224,4
Ứng Hòa
113THPT Đại Cường224,4
114THPT Lưu Hoàng173,4
115THPT Trần Đăng Ninh27,255,45
116THPT Ứng Hòa A295,8
117THPT Ứng Hòa B234,6

Như vậy, trường THPT Chu Văn An đứng đầu về điểm chuẩn với 44,5 điểm. Với cách tính điểm xét tuyển là tổng ba môn thi, trong đó Toán và Ngữ văn nhân hệ số hai, thí sinh cần đạt trung bình 8,9 điểm một môn mới đỗ. Đây cũng là mức trúng tuyển cao nhất của trường Chu Văn An trong nhiều năm trở lại đây.

Xếp thứ hai là THPT Kim Liên với điểm chuẩn 43,25, trung bình 8,65 một môn, tăng 7 bậc so với năm ngoái. Tiếp đó là THPT Việt Đức với điểm chuẩn 43, tăng một hạng với năm 2022.

Trưa nay, Sở đã công bố điểm chuẩn vào các lớp 10 chuyên. Lớp tiếng Trung của trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam lấy cao nhất với 43,3 điểm, bình quân 8,66 điểm một môn. Lớp lấy điểm chuẩn thấp nhất là chuyên Hóa học, trường THPT Sơn Tây, chỉ 23,7, trung bình 4,74 điểm một môn là đỗ.

Thí sinh Hà Nội thoải mái sau buổi làm thủ tục thi lớp 10, ngày 9/6. Ảnh: Tùng Đinh

ng tuyển, có nguyện vọng. Các em có thể nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp.

Nếu nhập học lớp 10 trực tuyến, học sinh đăng nhập vào hệ thống tuyển sinh đầu cấp của thành phố, chọn tên trường trúng tuyển và xác nhận nhập học, sau đó in hoặc lưu phiếu.

Nếu nhập học trực tiếp, học sinh nộp bản sao phiếu báo kết quả thi vào lớp 10 tại trường trúng tuyển. Sau khi được xác nhận nhập học, tài khoản của học sinh sẽ bị khóa. Trường sẽ in giấy xác nhận nhập học cho các em. Trong trường hợp trúng tuyển nhiều nguyện vọng và muốn điều chỉnh, học sinh phải liên hệ với trường để hủy xác nhận nhập học, rồi mới nhập học ở nguyện vọng mới.

Từ 10/7, những trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu có thể xét tuyển bổ sung, gọi nhập học từ ngày 11 đến 14/7.

Kỳ thi vào lớp 10 công lập ở Hà Nội diễn ra trong ba ngày 10-12/6 với hơn 104.000 học sinh. Các em phải làm ba bài thi Toán, Văn và Ngoại ngữ. Để được xét tuyển, thí sinh phải làm đủ các bài thi, không vi phạm quy chế, không bài thi nào bị điểm 0. Điểm xét tuyển là tổng ba môn, trong đó Toán và Văn nhân hệ số hai.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét